I. KHÁI QUÁT
Kỳ thi JLPT được tổ chức cùng lúc ở nhiều nơi trên thế giới, với tư cách là kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Nhật lớn nhất dành cho các học viên học tiếng Nhật. Kỳ thi vào năm 21 thời bình thành, có tới hơn 7,7 triệu người tham dự, tổ chức ở 206 thành phố, bao gồm 54 quốc gia. Thêm nữa, kỳ thi này được tổ chức 2 lần/năm, đáp ứng được nguyện vọng đăng ký tham dự của tất cả học viên học tiếng Nhật.
II. CÁC CẤP ĐỘ
Có 5 cấp độ trong bài thi năng lực tiếng Nhật là: N1 ~ N5. Cấp độ dễ và thấp nhất là N5, khó và cao nhất là N1.
N4 và N5, chủ yếu đánh giá khả năng tiếp thu và sử dụng tiếng Nhật một cách đơn giản trong lớp học. N1 và N2 đánh giá khả năng sử dụng tiếng Nhật trong cuộc sống và công việc. Và N3, là cấp độ trung gian giữa N1, N2, và N4, N5.
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ MỖI MỨC ĐỘ ĐƯỢC TÓM TẮT Ở BẢNG DƯỚI ĐÂY:
N1
|
Có thể hiểu tiêng Nhật trong các tình huống đa dạng
|
ĐỌC
|
*Có thể đọc các bài xã luận trên báo chí về các chủ đề đa dạng, đọc các bài văn phức tạp, mang tính lý luận, các bài viết có tính trừu tượng cao, hàm ý sâu sắc và năm được cấu trúc cũng như văn phong của tác giả.
*Có thể đọc hiểu được các bài viết có nội dung về nhiều chủ đề, nắm được diễn biến câu chuyện, và hàm ý diễn đạt.
|
NGHE
|
*Có thể hiểu chi tiết diễn biến câu chuyện, nội dung câu chuyện và mối quan hệ giữa các nhân vật và cấu trúc lý luận khi nghe các bài nói như hội thoại, tin tức, bài giảng ở các tình huống đa dạng.
|
N2
|
Hiểu tiếng Nhật trong các tình huống hàng ngày, thêm vào đó có thể hiểu tiếng Nhật trong các tình huống đa dạng.
|
ĐỌC
|
*Có thể đọc đoạn văn có chủ đề rõ ràng, hiểu nội dung các bài báo, tạp chí, bài viết giải nghĩa các khái niệm, bình luận đơn giản…về các chủ đề đa dạng.
*Có thể đọc các bài viết về các chủ đề chung, hiểu được diễn biến câu chuyện và hàm ý diễn đạt.
|
NGHE
|
*Có thể nghe hiểu các tình huống thường ngày và các bài nói tự nhiên trong các tình huống đa dạng như hội thoại, tin tức, diễn biến câu chuyện, nội dung và quan hệ giữa các nhân vật, nắm được các ý chính.
|
N3
|
Có thể hiểu ở mức độ nhất định tiếng Nhật dùng trong các tình huống hàng ngày
|
ĐỌC
|
*Có thể đọc văn chương với nội dung cụ thể về các vấn đề hàng ngày.
*Có thể nắm bắt một cách khái quảt các thông tin từ tiêu đề báo chí
*Có thể hiểu được các bài văn chương hơi khó trong các tình huống hàng ngày nhưng được diễn đạt theo cách dễ hiểu hơn, nắm được ý chính của bài viết.
|
NGHE
|
*Có thể hiểu nội dung cụ thể của câu chuyện cũng như mối quan hệ giữa các nhân vật trong hội thoại về các chủ đề hàng ngày.
|
N4
|
Có thể hiểu tiếng Nhật căn bản
|
ĐỌC
|
*Có thể hiểu các đoạn văn thường dùng trong cuộc sống hàng ngày với vốn từ vựng và kanji cơ bản.
|
NGHE
|
*Có thể hiểu nội dung trong hội thoại trong tình huống hàng ngày nếu được nghe chậm.
|
N5
|
Có thể hiểu tiếng Nhật căn bản ở mức độ nào đó
|
ĐỌC
|
*Có thể đọc hiểu cụm từ, câu, đoạn văn viết bằng chữ hiragana, katakana, hán tự cơ bản thường dùng trong cuộc sống hàng ngày
|
NGHE
|
*Có thể nghe được thông tin cần thiết trong hội thoại ngắn, nói chậm trong các tình huống hay gặp hàng ngày như lớp học, cuộc sống xung quanh.
|
IV. SO SÁNH VỚI KỲ THI NĂNG LỰC TIẾNG NHẬT TRƯỚC
1. CẤP ĐỘ:
N1
|
Tương đương với 1kyu. Tuy nhiên cấp độ này cao hơn cấp độ 1 kyu trong kỳ thi cũ
|
N2
|
Tương đương với 2 Kyu trong kỳ thi cũ
|
N4
|
Tương đương với 3 Kyu trong kỳ thi cũ
|
N5
|
Tương đương với 4 Kyu trong kỳ thi cũ
|
STT
|
C ấp đ ộ
|
|
1
|
1 Kyu
|
Nắm vững ngữ pháp cao cấp, hán tự (khoảng 2,000), từ vựng (khoảng 10,000), năng lực tiếng Nhật tổng hợp, cần thiết trong cuộc sống sinh hoạt, (tương đương với khoảng 900 giờ học tiếng Nhật)
|
N1
|
Có thể hiểu tiêng Nhật trong các tình huống đa dạng
ĐỌC: *Có thể đọc các bài xã luận trên báo chí về các chủ đề đa dạng, đọc các bài văn phức tạp, mang tính lý luận, các bài viết có tính trừu tượng cao, hàm ý sâu sắc và năm được cấu trúc cũng như văn phong của tác giả.
*Có thể đọc hiểu được các bài viết có nội dung về nhiều chủ đề, nắm được diễn biến câu chuyện, và hàm ý diễn đạt
NGHE: *Có thể hiểu chi tiết diễn biến câu chuyện, nội dung câu chuyện và mối quan hệ giữa các nhân vật và cấu trúc lý luận khi nghe các bài nói như hội thoại, tin tức, bài giảng ở các tình huống đa dạng.
|
|
2 Kyu
|
Nắm vững ngữ pháp ở mức độ gần cao cấp, hán tự (khoảng 1,000), từ vựng (khoảng 6,000), năng lực có thể hội thoại, đọc và viết được (tương đương với khoảng 600 giờ học tiếng Nhật và hoàn thành khoá học trung cấp).
|
|
N2
|
Hiểu tiếng Nhật trong các tình huống hàng ngày, thêm vào đó có thể hiểu tiếng Nhật trong các tình huống đa dạng.
ĐỌC :*Có thể đọc đoạn văn có chủ đề rõ ràng, hiểu nội dung các bài báo, tạp chí, bài viết giải nghĩa các khái niệm, bình luận đơn giản…về các chủ đề đa dạng.
*Có thể đọc các bài viết về các chủ đề chung, hiểu được diễn biến câu chuyện và hàm ý diễn đạt.
NGHE :*Có thể nghe hiểu các tình huống thường ngày và các bài nói tự nhiên trong các tình huống đa dạng như hội thoại, tin tức, diễn biến câu chuyện, nội dung và quan hệ giữa các nhân vật, nắm được các ý chính.
|
|
………
|
……………………………………………………………………………………………….
|
N3
|
Có thể hiểu ở mức độ nhất định tiếng Nhật dùng trong các tình huống hàng ngày
ĐỌC:*Có thể đọc văn chương với nội dung cụ thể về các vấn đề hàng ngày.
*Có thể nắm bắt một cách khái quảt các thông tin từ tiêu đề báo chí
*Có thể hiểu được các bài văn chương hơi khó trong các tình huống hàng ngày nhưng được diễn đạt theo cách dễ hiểu hơn, nắm được ý chính của bài viết.
NGHE:*Có thể hiểu nội dung cụ thể của câu chuyện cũng như mối quan hệ giữa các nhân vật trong hội thoại về các chủ đề hàng ngày.
|
|
3 Kyu
|
Nắm được ngữ pháp căn bản, từ vựng (khoảng 300 từ), từ vựng (khoảng 1,500 từ), có thể đọc và viết những đoạn văn đơn giản, hội thoại đơn giản trong cuộc sống hàng ngày. (tương đương với khoảng 300 giờ học tiếng Nhật, hoàn thành khoá học cấp độ sơ cấp).
|
N4
|
Có thể hiểu tiếng Nhật căn bản
ĐỌC:*Có thể hiểu các đoạn văn thường dùng trong cuộc sống hàng ngày với vốn từ vựng và kanji cơ bản.
NGHE:*Có thể hiểu nội dung trong hội thoại trong tình huống hàng ngày nếu được nghe chậm.
|
|
4 Kyu
|
Ngữ pháp đơn giản, hán tự (khoảng 100 từ), từ vựng (800), có thể đọc và viết được các đoạn văn ngắn, hội thoại đơn giản. (tương đương với 150 giờ học tiếng Nhật, và hoàn thành được một nửa khoá học sơ cấp)
|
N5
|
Có thể hiểu tiếng Nhật căn bản ở mức độ nào đó
ĐỌC:*Có thể đọc hiểu cụm từ, câu, đoạn văn viết bằng chữ hiragana, katakana, hán tự cơ bản thường dùng trong cuộc sống hàng ngày
NGHE:*Có thể nghe được thông tin cần thiết trong hội thoại ngắn, nói chậm trong các tình huống hay gặp hàng ngày như lớp học, cuộc sống xung quanh.
|
V. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỐ ĐIỂM CHO MỖI PHẦN THÌ
Cấp độ
|
Phần thi
|
Thời gian
|
Điểm
|
1
|
Từ vựng
|
45
|
100
|
Nghe
|
45
|
100
|
Ngữ pháp – đọc hiểu
|
90
|
200
|
Tổng
|
180
|
400
|
2
|
Từ vựng
|
35
|
100
|
Nghe
|
40
|
100
|
Ngữ pháp – đọc hiểu
|
70
|
200
|
Tổng
|
145
|
400
|
3
|
Từ vựng
|
35
|
100
|
Nghe
|
35
|
100
|
Ngữ pháp – đọc hiểu
|
70
|
200
|
Tổng
|
140
|
400
|
4
|
Từ vựng
|
25
|
100
|
Nghe
|
25
|
100
|
Ngữ pháp – đọc hiểu
|
50
|
200
|
Tổng
|
100
|
400
|
Cấp độ
|
Phần thi
|
Thời gian
|
Phân loại điểm
|
Giới hạn điểm
(Cách tính điểm công bằng)
|
N1
|
Kiến thức ngôn ngữ (từ vững, ngữ pháp) và đọc hiểu
|
110
|
Kiến thức ngôn ngữ (từ vựng, ngữ pháp)
|
0 ~ 60
|
Đọc hiểu
|
0 ~ 60
|
Nghe
|
60
|
Nghe
|
0 ~ 60
|
Tổng
|
170
|
Tổng hợp điểm
|
180
|
N2
|
Kiến thức ngôn ngữ (từ vững, ngữ pháp) và đọc hiểu
|
105
|
Kiến thức ngôn ngữ (từ vựng, ngữ pháp)
|
0 ~ 60
|
Đọc hiểu
|
0 ~ 60
|
Nghe
|
50
|
Nghe
|
0 ~ 60
|
Tổng
|
155
|
Tổng hợp điểm
|
180
|
N3
|
Kiến thức ngôn ngữ (từ vững)
|
30
|
Kiến thức ngôn ngữ (từ vựng, ngữ pháp)
|
0 ~ 60
|
Kiến thức ngôn ngữ (ngữ pháp và đọc hiểu)
|
70
|
Đọc hiểu
|
0 ~ 60
|
Nghe
|
40
|
Nghe
|
0 ~ 60
|
Tổng
|
140
|
Tổng hợp điểm
|
180
|
N4
|
Kiến thức ngôn ngữ (từ vững)
|
30
|
Kiến thức ngôn ngữ (từ vựng, ngữ pháp)
Đọc hiểu
|
0 ~ 120
|
Kiến thức ngôn ngữ (ngữ pháp và đọc hiểu)
|
60
|
Nghe
|
35
|
Nghe
|
60
|
Tổng
|
125
|
Tổng hợp điểm
|
180
|
N5
|
Kiến thức ngôn ngữ (từ vững)
|
25
|
Kiến thức ngôn ngữ (từ vựng, ngữ pháp)
Đọc hiểu
|
0 ~ 120
|
Kiến thức ngôn ngữ (ngữ pháp và đọc hiểu)
|
50
|
Nghe
|
30
|
Nghe
|
60
|
Tổng
|
105
|
Tổng hợp điểm
|
180
|
I. Địa điểm thi:
Trường Đại học Ngoại Ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội, số1 đường Phạm Văn Đồng, Cầu Giấy, Hà Nội
II. Nội dung thi:
A. Cuộc thi có 5 cấp độ:
– Cấp độ N1: Tương đương với cấp độ 1 kyu.
– Cấp độ N2: Tương đương với cấp độ 2 kyu
– Cấp độ N3: Tương đương với cấp độ trong khoảng từ 3 kyu và 2 kyu.
– Cấp độ N4: Tương đương với cấp độ 3 kyu.
– Cấp độ N5: Tương đương với cấp độ 4 kyu.
B. Nội dung thi: Chữ viết- Từ vựng- Ngữ pháp- Đọc hiểu- Nghe
III. Quyền lợi của người dự thi:
Nếu đạt số điểm theo qui định sẽ được cấp chứng chỉ của QUĨ GIAO LƯU QUỐC TẾ NHẬT BẢN (THE JAPAN FOUNDATION)
IV Thể lệ đăng ký cuộc thi:
1. Thời gian bán hồ sơ:
2. Thủ tục dự thi:
– 02 ảnh cỡ 3×4
– 02 phong bì có dán tem, đề tên và địa chỉ, cấp độ thi của người dự thi
– Hồ sơ: 30.000 đồng/ bộ
– Lệ phí dự thi : 220.000 đồng/ người ( N1,N2,N3)
200.000 đồng/ người (N4,N5)
– Địa điểm nộp hồ sơ dự thi:
+ N1,N2 : Phòng 103, nhà A4, Đại học Ngoại Ngữ, Đại học Quốc Gia Hà Nội, Số 1 đường Phạm Văn Đồng, Cầu Giấy, Hà Nội.
|